11 tháng 5, 2018

“Công thức vàng” để tính tuổi thọ

Vân Hồng 

Làm thế nào để biết chúng ta có thể sống được bao lâu? Theo nghiên cứu của tiến sĩ Diana S Woodruff - Pak, khoa Thần kinh, Đại học Temple ở Philadelphia (Mỹ), có 6 yếu tố quyết định phần lớn tuổi thọ của bạn. Hãy thử xem công thức để biết tuổi của bạn.
 Xin lưu ý rằng khi mỗi câu hỏi được trả lời, số điểm sẽ được cộng hoặc trừ đi cho phù hợp và kết quả cuối cùng chính là câu trả lời. Đừng quên sử dụng số tuổi ban đầu của bạn để tính, nếu mục nào không liên quan, thì bỏ qua.


Hãy bắt đầu với bước thứ nhất:
Hãy bỏ ra 5 giây để tìm ra "tuổi thọ cơ bản" của bạn (tuổi thọ này là cơ bản, chưa bao gồm các yếu tố thói quen sinh hoạt cũng như chất lượng chăm sóc sức khỏe cao hay thấp của bạn).










Bước thứ hai:
Sau khi bạn xem bảng tính tuổi thọ trung bình cơ bản ở trên, lấy ra con số tuổi thọ của mình làm chuẩn. Ví dụ bạn là nam giới, bạn đang trong độ tuổi 30-39, thì số tuổi chuẩn của bạn là 74.
Tiếp theo, bạn bắt đầu tính tuổi của mình dựa trên thói quen và đặc điểm riêng của cá nhân theo các câu hỏi ở 6 hạng mục dưới đây, bao gồm: Thói quen sinh hoạt, trạng thái tâm lý tinh thần, tình trạng hôn nhân, tình hình công việc, điều kiện môi trường sống và yếu tố di truyền.
Hãy tính thật chuẩn dựa trên việc trả lời câu hỏi một cách nghiêm túc.

1. Thói quen sinh hoạt
Tập thể dục 3 lần một tuần: Cộng 3 tuổi
Thích ăn trái cây và rau của quả thường xuyên: Cộng 2 tuổi
Nuôi thú cưng, con vật trong nhà: Cộng 1 tuổi
Hút thuốc nhiều hơn 2 gói/ngày: Trừ 12 tuổi
Hút thuốc 1 ~ 2 gói/ngày: Trừ 7 tuổi
Hút thuốc 20 điếu hoặc ít hơn mỗi ngày: Trừ 2 tuổi
Ngủ quá 10 tiếng hoặc ít hơn 5 tiếng/ngày: Trừ 2 tuổi
Béo phì: Trừ 2 tuổi
Tư thế đứng/ngồi sai cách: Trừ 2 tuổi
Đã có bệnh mãn tính hoặc thường xuyên mắc các bệnh nhẹ: Trừ 5 tuổi.

2. Trạng thái tinh thần, tâm lý
Hầu hết thời gian đều cảm thấy hạnh phúc và hài lòng: Cộng 2 tuổi
Lạc quan: Cộng 1 đến 3 tuổi
Có những người bạn để chia sẻ khó khăn, vui buồn: Cộng 1 tuổi
Theo đuổi tín ngưỡng một cách kiên định: Cộng 7 tuổi
Tự ti: Trừ 4 tuổi
Cố chấp: Trừ 2 tuổi
Ưa mạo hiểm (chẳng hạn như đi xe phân khối lớn): Trừ 2 tuổi
Trầm cảm: Trừ 1-3 tuổi

3. Tình trạng hôn nhân
Đã kết hôn: Cộng 1 tuổi
Nam giới đã ly hôn và sống một mình: Trừ 9 tuổi
Phụ nữ đã ly hôn và sống một mình: Trừ 5 tuổi
Phụ nữ không sinh con hoặc không có con sau tuổi 40: Trừ 0,5 tuổi.

4. Tình trạng nghề nghiệp
Nhà nghiên cứu chuyên nghiệp: Cộng 1,5 tuổi
60 tuổi vẫn đang làm việc: Cộng 2 tuổi
65 tuổi vẫn đang làm việc: Cộng 3 tuổi
Làm việc ở thành phố lớn (hoặc dành phần lớn thời gian sống của cuộc đời sống ở thành phố lớn): Trừ 1 tuổi
Làm việc ở các thị trấn ngoại thành, nông thôn (hoặc dành phần lớn thời gian sống ở đây): Cộng 1 tuổi

5. Môi trường, điều kiện sống
Sống ở khu vực thoáng đãng, có tầm nhìn rộng mở, không khí trong lành: Cộng 2 tuổi
Sống ở nơi ồn ào trong thời gian dài: Trừ 1 tuổi

6. Yếu tố di truyền
Mẹ đẻ sống thọ 80 tuổi trở lên: Cộng 4 tuổi
Cha đẻ sống thọ 80 tuổi trở lên: Cộng 2 tuổi
Ông bà nội ngoại sống thọ 80 tuổi trở lên: Cộng 1 tuổi
Có thành viên trong gia đình chết vì bệnh tim trước 50 tuổi: Trừ 3 tuổi
Có thành viên trong gia đình chết vì bệnh ung thư dạ dày: Trừ 2 tuổi
Có thành viên trong gia đình chết vì bệnh ung thư vú: Trừ 2 tuổi
Có thành viên trong gia đình chết trước 60 tuổi vì tự tử hoặc có bệnh bất kỳ: Trừ 1 tuổi

Đã xong, bạn đã tính được sơ bộ tuổi thọ của mình hay chưa?
Mặc dù công thức này không thể sử dụng làm cơ sở duy nhất để tính chính xác tuổi thọ của từng cá nhân, nhưng nó vẫn rất có giá trị. Hãy tham khảo những thông tin trong câu hỏi, câu nào được cộng điểm, bạn nên áp dụng, câu nào bị trừ điểm, bạn nên loại bỏ hoặc hạn chế hay phòng tránh.
Đó là những gợi ý tuyệt vời để bạn biết cách chăm sóc sức khỏe của mình một cách cụ thể hơn. Hãy bắt đầu quan tâm đến sức khỏe của bạn ngay bây giờ.

Theo Health/People


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét